Bộ 40 các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí

Hiểu được các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí sẽ giúp cho kỹ sư và người vận hành máy kiểm tra được sự sai sót có trong bản vẽ, hiểu được bản chất kỹ thuật của sản phẩm được thể hiện trên bản vẽ cơ khí.

Các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí là gì?

các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí

Trong gia công cơ khí các bản vẽ thiết kế đều sử dụng các ký hiệu liên quan để viết tắt và thể hiện những thông số khác nhau. Và đối với những ai đã học quá và đào tạo qua trường lớp về cơ khí thì đều hiểu được bản chất của các ký hiệu.

Tuy nhiên đối với những tay ngang làm việc liên quan đến gia công cơ khí thì việc đọc bản vẽ sẽ gặp khó khăn hơn. Và họ cũng muốn biết các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí đó là viết tắt của cái gì, ý nghĩa của ký hiệu đó là gì.

Xem thêm: Cách Đọc Thông Số Vòng Bi Từ A-Z Cho Người Mới Bắt đầu

Tổng hợp các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí

Có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí và nhiều loại bản vẽ gia công cũng sẽ có rất nhiều các ký hiệu. Dưới đây là tổng hợp những ký hiệu phổ biến thường có nhất trên các bản vẽ gia công:

Đường kẻ thẳng: Điều kiện mà một phần tử bề mặt hoặc trục là một đường thẳng.

Độ phẳng (hình bình hành): Tất cả các phần tử đều ở trên một mặt phẳng.

Hình tròn: Mô tả điều kiện trên bề mặt của vòng quay (hình trụ, hình nón, hình cầu) tại tất cả các điểm mà bề mặt cắt bất kỳ mặt phẳng nào.

Hình trụ (mặt cắt): Tất cả các mặt phẳng điểm cách đều một trục quay chung.

Đường bán nguyệt hở: Hay còn gọi là biên dạng đường, điều kiện để cho phép biến thể biên dạng giống nhau, một bên hoặc hai bên và dọc theo các đặc điểm của phần tử đường.

Đường bán nguyệt kín: Hay còn gọi là biên dạng bề mặt, là điều kiện cho phép biến thể biên dạng giống nhau, một bên hoặc hai bên hoặc trên bề mặt.
Cờ xung quanh: Cho biết dung sai áp dụng cho tất cả các bề mặt bộ phận xung quanh.

Độ dốc – dấu góc: Là bề mặt, trục hoặc đường tâm nằm ở một góc cụ thể so với mặt phẳng hoặc trục tham chiếu.

Đường vuông góc: Điều kiện là một bề mặt, trục hoặc đường, có góc 90 độ so với mặt phẳng chuẩn hoặc trục chuẩn.

Đường song song: Bề mặt, đường thẳng, trục có tất cả các điểm đều và song song với mặt phẳng chuẩn của trục.

Dung sai vị trí: Nhằm xác định trục hoặc mặt phẳng trung tâm trong một vùng cho phép dung sai vị trí.

Đồng tâm: Mô tả tình trạng của 2 tính năng trở lên trong bất kỳ sự kết hợp nào có trục quay chung.

Tính đối xứng: là một điều kiện trong đó một hàm (hoặc các hàm) được xử lý xung quanh mặt phẳng tâm đối xứng của một đối tượng chuẩn.

Độ đảo (mũi tên đi lên): Độ lệch tổng hợp so với dạng lý tưởng trên một phần của bề mặt thông qua một vòng quay (360 độ), trên một trục tham chiếu.

Full Runout: Là điều khiển tất cả các phần tử bề mặt trong tất cả các phần của vị trí đo biên dạng tròn được xoay 360°.

Chữ M in hoa trong hình tròn (Mitsubishi): Vật liệu nằm trong kích thước giới hạn được chỉ định. Kích thước lỗ tối thiểu và kích thước trục tối đa.

Chữ L in hoa trong hình tròn: Vật liệu nằm trong kích thước tối đa được chỉ định. Kích thước lỗ tối đa và kích thước trục tối thiểu.

Chữ P in hoa trong hình tròn: Là vùng dung sai dự kiến. Thường sử dụng cho các lỗ để bắt bulong ốc vít. Nó kiểm soát được độ thẳng đứng của lỗ và vùng dung sai đường kính cho phép của lỗ trong các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí.

 Chữ F in hoa trong hình tròn: Biến thể trạng thái tự do. Mô tả phần bị biến dạng sau khi loại bỏ các tác động trong quá trình gia công.

Đường kính: Trường hiển thị được sử dụng khi vẽ hoặc biểu thị các tính năng hình tròn, dung sai ngược lại khi được sử dụng trong khung điều khiển tính năng.

Số 50 trong hình vuông: Kích thước cơ bản mô tả kích thước, cấu hình, hướng hoặc vị trí chính xác của đối tượng địa lý.

Số 50 trong dấu ngoặc: Kích thước tham khảo. Kích thước này chỉ sử dụng để mang tính chất tham khảo và không được sử dụng.

Tính năng chuẩn: Được dùng để tạo tính năng thành phần chuẩn.

Nguồn kích thước: Kích thước bắt nguồn từ mặt phẳng bị giới hạn bởi các bề mặt ngắn và 3D được áp dụng cho các bề mặt khác bằng cách sử dụng.

Cone Taper: Được sử dụng để chỉ côn côn. Biểu tượng này luôn được hiển thị với chân đứng bên trái.

Độ dốc: Được sử dụng để biểu thị độ dốc của độ dốc.

Counterbore hoặc Countersink: Được sử dụng để đại diện cho một mặt phẳng đối hoặc rỗng. Mặt phẳng chìm hoặc khoảng trống có kích thước trước ký hiệu, không có khoảng trắng.

Mũi tên đi xuống: Ký hiệu này đại diện cho mũi khoan trong các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí.

Độ sâu: Thể hiện cho độ sâu và khoảng cách giá trị của độ sâu.

Hình vuông: Thông số thể hiện kích thước duy nhất cho hình vuông.

8x: Ký hiệu thể hiện cùng một vị trí.

Ký hiệu 105: Độ dài cung theo chiều đo trên mặt cắt.

Ký hiệu R in hoa: Bán kính tối đa và tối thiểu.

Ký hiệu SR: Kích thước dung sai giá trị trước đó.

– Ký hiệu EQS: Phân phối đều cho một phần nhất định trong các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí.

Ký hiệu S rỗng : Giá trị dung sai đường kính hình cầu

Ký hiệu CR: Bán kính điều khiển.

– Ký hiệu C: Vát 45°.

Ký hiệu mũi tên 2 đầu nằm ngang: Cho biết dung sai cấu hình áp dụng cho một số tính năng liên tiếp và có thể được chỉ định ở đầu và cuối dung sai cấu hình.

Ký hiệu ST trong hình lục giác: Ấn định dung sai cho các cấu kiện lắp ghép liên quan trên cơ sở thống kê.

Trên đây là các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí được sử dụng khá phổ biến hiện nay. VNPMA là đơn vị chuyên gia công cơ khí chính xác, chung tôi nhân gia công cơ khí theo yêu cầu kích thước của khách hàng. Đảm bảo về dung sai độ chính xác cũng như đảm bảo thơi gian giao hàng. Liên hệ Hotline: 0977.801.884.

Xem thêm: